Đồ án tốt nghiệp

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Civil And Industrial Engineering Graduation Thesis

Mã số: CEST ...

1.Số tín chỉ:  7 (7-0-0)

2. Số tiết:  Tổng: 105; 

Trong đó:   LT: 0; BT: 0; TN: 0; ĐA: 105; BTL: 0; TQ, TT: 0;  

3. Thuộc chương trình đào tạo ngành:

- Học phần bắt buộc cho ngành: Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành  Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)

- Học phần tự chọn cho ngành: Không

4. Phương pháp đánh giá:

Hình thức: Điểm GVHD

Số lần: 1 lần lấy điểm

Mô tả: GVHD đánh giá dựa trên thái độ, chuyên cần, kiến thức, hình thức thể hiện và tính sáng tạo, triển vọng cho cả quá trình làm đồ án tốt nghiệp của SV (cho theo tỷ lệ phần trăm khối lượng từng phần hướng dẫn gồm kiến trúc, kết cấu, nền móng và thi công)  

Thời gian: Tuần 14


Hình thức: Điểm phản biện

Số lần: 2 lần lấy điểm 

Mô tả: Hai giảng viên chấm phản biện ĐATN độc lập, đánh giá dựa trên khối lượng hoàn thành đồ án, kiến thức, hình thức thể hiện và tính sáng tạo, triển vọng của đồ án (không tính phần kiến trúc) 

Thời gian: Tuần 15,16 


Hình thức: Điểm hội đồng chấm tốt nghiệp 

Số lần: Số thành viên HĐ 

Mô tả: Đánh giá dựa trên sinh viên trình bày nội dung đồ án và trả lời câu hỏi của hội đồng chấm. 

Thời gian: Ngày bảo vệ


Trọng số: Điểm HPTN là điểm trung bình cộng của GVHD, 02 cán bộ phản biện và của các thành viên HĐ chấm ĐATN (sau khi đã loại các điểm chấm không hợp lệ). Xem thêm trong “Quy định về học phần tốt nghiệp trình độ đại học và cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại trường ĐHTL”

5. Điều kiện ràng buộc học phần:

- Học phần tiên quyết :

- Học phần học trước : Sinh viên đã tích lũy đủ số học phần quy định (không có học phần có điểm không đạt) của chương trình đào tạo chuyên ngành XDDD&CN (không bao gồm tín chỉ Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất, Chính trị cuối khóa, các môn học tự chọn không tính điểm và các môn học văn bằng hai).

- Học phần song hành:

- Ghi chú khác: Điều kiện để được sinh viên được thực hiện học phần tốt nghiệp: Điểm trung bình chung tích lũy của sinh viên đạt từ 2.0 trở lên (thang điểm 4)

6. Nội dung tóm tắt học phần:  

Tiếng Việt : Sinh viên tổng hợp và vận dụng kiến thức đã học để thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên, thiết kế một công trình ở mức độ phức tạp trung bình, bao gồm hoàn thiện thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, nền móng, biện pháp kỹ thuật thi công và tổ chức xây dựng công trình.

Tiếng Anh :

Students combine and apply the knowledge they have learned to perform under the guidance of Instructors, design a project with medium-high level complex, including complete the architectural design, and execute the structural design, foundations design, design/build method of technical construction, and management of construction.

Giáo trình sử dụng, tài liệu tham khảo:

Tài liệu sử dụng:

[1] Bộ môn Xây dựng DD&CN. Hướng dẫn thực hiện đồ án tốt nghiệp chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp.2018 (Tài liệu lưu hành nội bộ)

[2] Tải trọng và tác động: Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 2737:1995. - Hà Nội: Xây dựng, 2011. (#000016285)

[3] Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-2012/Viện khoa học công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng - Hà Nội: Xây dựng, 2015[ISBN 9786048200916] (#000023126)

[4] Kết cấu thép - tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5575-2012 / Viện khoa học công nghệ Xây dựng -Bộ Xây dựng - Hà Nội: Xây dựng, 2014 [ISBN 9786048200916] (#000023129)

[5] Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 10304:2014 - Hà Nội: Xây dựng, 2018 (#000023148).

[6] Thiết kế công trình chịu động đất - Phần 1: Quy định chung, tác động động đất và quy định đối với kết cấu nhà, Phần 2: Nền móng, tường chắn và các vấn đề địa kỹ thuật: TCVN 9386:2012 / Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn [Tài nguyên điện tử] - Hà Nội, 2012. (#000023164)

[7] Luật xây dựng (Số 50/2014/ QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014) - Hà Nội: Xây dựng, 2014 [ISBN 9786048213206] (#000023116)

Các sách và tài liệu tham khảo trong nước và nước ngoài khác.

7. Nội dung chi tiết:  

7.1. Khối lượng thực hiện đồ án:

Căn cứ vào kết quả học tập các môn chuyên ngành và điểm trung bình học tập, sinh viên được nhận một trong các loại đồ án tốt nghiệp sau:

- ĐATN thông thường:

Ghi chú: Với các công trình ĐATN không thuộc loại trên, nhiệm vụ cụ thể của từng phần do giáo viên hướng dẫn quy định tùy thuộc đề tài và đặc điểm công trình. GVHD đề xuất khối lượng công việc của từng ĐATN để hội đồng bộ môn duyệt trước khi vào thời gian thực hiện đồ án.

- ĐATN chuyên đề:

Trong mỗi đợt giao học phần tốt nghiệp khuyến khích sinh viên thực hiện các chuyên đề tốt nghiệp về Kết cấu, Nền móng hoặc Thi công với khối lượng phần chuyên đề chiếm từ 60%-70% khối lượng chung. GVHD đề xuất khối lượng công việc của từng ĐATN để hội đồng bộ môn duyệt trước khi vào thời gian hướng dẫn đồ án.

Yêu cầu: Sinh viên thực hiện đồ án chuyên đề cần có điểm trung bình chung học tập ≥ 3,0 (thang điểm 4)

7.2 Nội dung chi tiết:

7.2.1 ĐATN thông thường: Lựa chọn thiết kế một công trình cụ thể có quy mô và mức độ phức tạp từ trung bình trở lên.

Phần Kiến trúc: 10%

+ Trình bày căn cứ và tiêu chuẩn để phân tích các giải pháp kiến trúc và giải pháp kỹ thuật công trình.

+ Phân tích sự cần thiết đầu tư, vị trí đặc điểm về kiến trúc, cấu tạo công trình. Mô tả và phân tích các giải pháp kiến trúc công trình từ móng đến mái. (Chèn các mặt bằng mặt cắt và mặt đứng điển hình vào thuyết minh).

+ Trình bày sơ bộ các giải pháp kỹ thuật như: cấp điện, cấp thoát nước, phòng cháy, giao thông, môi trường, thông gió chiếu sáng, thông tin liên lạc, đánh giá môi trường… cho công trình và các chỉ tiêu kinh tế.

+ Kết luận về sự phù hợp và sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình.

+ Thể hiện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng, các chi tiết cần thiết kế của công trình để phục vụ việc tính toán kết cấu, nền móng, thi công.

+ Yêu cầu thể hiện đầy đủ các kích thước, cao trình, trục định vị, công năng sử dụng của các phòng, khu vực trên mặt bằng.

Phần Kết cấu (45%)

+  Mặt bằng kết cấu dầm sàn tầng điển hình

+  Mặt bằng thép sàn tầng điển hình và mặt cắt chi tiết thép sàn và thống kê cốt thép

+  Chi tiết thép khung được giao nhiệm vụ thiết kế, các mặt cắt dầm, cột và chi tiết cấu tạo nút khung và thống kê cốt thép khung

+  Kết cấu cầu thang bộ

+  Kết cấu bể nước (ngầm hoặc mái)

+  Kết cấu hoặc chi tiết thép cấu kiện được giao nhiệm vụ thiết kế thêm (nếu có)

Phần Nền móng: (15%)

Phần thi công: 30%

a. Phần kỹ thuật thi công (15%): Lập biện pháp thi công cho phần ngầm và phần thân công trình:

b. Phần tổ chức thi công: (15%)

c. Công tác an toàn lao động

d. Thể hiện:

Thuyết minh: Trình bày từ 30-35 trang khổ A4

Bản vẽ: Thể hiện từ 3-4 bản vẽ khổ A1:

+  Kỹ thuật và Biện pháp thi công cọc/ móng

+  Kỹ thuật và Biện pháp thi công đào đất

+  Kỹ thuật và Biện pháp thi công bê tông móng

+  Kỹ thuật và Biện pháp thi công phần thân công trình (mặt bằng và mặt cắt thi công tầng điển hình, các chi tiết coppa dầm, cột, sàn, cầu thang…)

+  Tiến độ thi công phần ngầm và/hoặc phần thân công trình

+  Tổng Mặt bằng thi công

7.2.2 ĐATN chuyên đề:

Quy định chung về Hồ sơ tốt nghiệp:

Đề cương chi tiết 

Tài liệu 

Đề bài - Nộp check